Vật liệu ETFE hay Ethylene tetrafluoroethylene là một loại nhựa có gốc flo. ETFE là một polyme được thiết kế để có khả năng chống ăn mòn và đảm bảo độ bền cao
Vật liệu ETFE hay Ethylene tetrafluoroethylene là một loại nhựa có gốc flo. ETFE là một polyme được thiết kế để có khả năng chống ăn mòn và đảm bảo độ bền cao trong phạm vi nhiệt độ rộng. ETFE có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao, kháng bức xạ hóa học, điện và năng lượng cao tốt.
Nếu quý vị đang quan tâm đến vật liệu ETFE này thì hãy xem toàn bộ thông tin chi tiết về loại vật liệu mới trong xây dựng này ở dưới đây nhé.
I. Vật liệu ETFE
ETFE là tên viết tắt của tên tiếng anh Ethlene Tetrafluoroethlene, đây là một loại tấm màng căng – phim được làm từ nhựa polymer cao cấp. Dạng phim chịu nhiệt nhẹ để làm mái kính thay thế cho vật liệu thủy tinh. Vật liệu này ngày càng được ưa chuộng bởi có độ bền cao tuổi thọ có thể lên đến 40-50 năm và khả năng chống ăn mòn rất tốt.
Đặc biệt, ETFE có khả năng chống các bức xạ nhiệt, bức xạ hóa học, bức xạ điện và bức xa năng lượng cao. Trong tương lai, loại vật liệu mới này sẽ được ứng dụng vô cùng rộng rãi trong các công trình hơn nữa.
II. Lịch sử hình thành Vật liệu ETFE
Vật liệu này được tổng hợp thành công vào Năm 1938 do Dupont nghiên cứu nhằm ứng dụng trong ngành hàng không vũ trụ. Đây là một loại vật liệu có tính ma sát thấp và khả năng chống lại hóa chất vượt trội.
Ngày các sản phẩm ETFE đã dần được sáng tạo hơn và xuất hiện phổ biến hơn trên toàn thế giới. Năm 1970, Dupont và Hoechst là 2 hãng chính thức đưa dòng vật liệu ETFE lưu thông trên thị trường với tên là Tefzel® và Hostaflon®.
III. Đặc tính vật liệu ETFE
1. Độ bền vật liệu ETFE
- Trọng lượng của loại vật liệu này chỉ bằng 1% trọng lượng của kính; chi phí thấp hơn 40% -50% so với cấu trúc vật liệu kính truyền thống
- Cấu trúc khung có thể nhẹ vì đây là vật liệu nhẹ
- Phạm vi nhiệt độ vật liệu làm việc -300 F đến 300 F / -185 C đến 150 C
- Thử nghiệm thời tiết thực tế cấp tốc trong 30 năm tiếp xúc hầu như không có dấu hiệu suy giảm
- Cấu trúc ETFE sử dụng lâu đời nhất là ở Châu Âu đã qua gần 40 tuổi vẫn ổn định.
- Vật liệu ETFE có khả năng chống ăn mòn cao
- Chịu được tác động hóa chất, điện và bức xạ
- Có khả năng tự làm sạch do có bề mặt chống dính của nó
2. Khả năng tái chế của vật liệu ETFE
Toàn bộ vật liệu ETFE có thể tái chế được sau quá trình sử dụng hay tái sử dụng được cho các dự án mới sau khi tháo ra từ các dự án cũ.
3. Khả năng xuyên sang của bạt ETFE
– Độ trong suốt của ETFE lên đến 95% tạo điều kiện cho việc truyền sáng tự nhiên tốt nhất.
– Truyền tia UV mà không gây hại cho ETFE
– Đây là vật liệu tuyệt vời cho cảnh quan môi trường bởi khí ử dụng nó không gây cản trở các tia UV cần thiết cho sự phát triển của cây.
4. Khả năng truyền âm vật liệu bạt ETFE
Khả năng truyền âm đạt khoảng 70%, đây được coi là ngưỡng tuyệt vời giúp giảm âm bên ngoài.
5. Đảm bảo an toàn khi sử dụng ETFE
– Nhiệt độ nóng chảy của vật liệu tương đối cao nằm khoảng 500 F / 260 C, đảm bảo duy trì nhiệt độ của môi trường bên trong và bên ngoài.
– Có khả năng tự chữa cháy khi có hỏa hoạn
6. Khả năng đáp ứng nhiều dạng thiết kế và hình học khác nhau
– Vật liệu ETFE có độ co dãn tốt nên có thể kéo dài lên đến trên 300% và có thể giãn nở ra khi ở mức nhiệt độ phù hợp. Do vậy, đây là vật liệu linh hoạt và phù hợp cho nhiều tạo hình có các kiểu dáng khác nhau.
– Có thể kết hợp chung với ánh sáng đèn để tăng độ thẩm mỹ công trình khi ứng dụng vào thực tế.
– Cho phép in lên bề mặt vật liệu đáp ứng nhu cầu trang trí vô cùng nổi bật cho nội – ngoại thất.Bảng test chất lượng vật liệu Vật liệu ETFE
Thử nghiệm ATSM | Phương pháp kiểm tra | Đơn vị | Giá trị |
Nhiệt | |||
Điểm nóng chảy | D3159 | Độ C/độ F | 255-280/491-538 |
Lưu lượng dòng chảy | D3159 | g/10 phút | 11 |
Nhiệt độ dịch vụ trên | UL746 | Độ C/độ F | 155/311 |
Độ bền cơ khí | |||
Độ bền kéo, 23 độ C | D3159 | MPa (psi) | 40 (6,000) |
Trọng lượng riêng | D792 | – | 1.7 |
Độ giãn dài cuối cùng, 23 độ C | D3159 | % | 300 |
Mo đun uốn, 23 độ C | D256 | J/m | No Break |
Tính cách điện | |||
Độ bền điện môi, 0,25mm (0,010 in) | D149 | KV/mm (V/0,001 in) | 65 (1.700) |
Hằng hố điện môi, 1MHz, 23 độ C | D150 | – | 2.6 – 2.8 |
Hệ số phân tán, 1MHz, 23 độ C | D150 | – | 0,009 |
Điện trở suất | D257 | Ohm * m (ohm * cm) | 1 * 10 15 (1 * 10 17) |
Thuộc tính chung | |||
Hấp thụ nước 24h | D570 | % | 0,007 |
Kháng thời tiết và hóa chất | – | – | Xuất sắc |
Chỉ số oxy giới hạn | D2863 | % | 30-32 |
IV. Ưu và nhược điểm của vật liệu Vật liệu ETFE
1. Ưu điểm của vật liệu Vật liệu ETFE
– Thân thiện môi trường, đảm bảo an toàn cho sức khỏe cho con người, có thể tái chế, tái sử dụng lại được.
– Có khả năng tự làm sạch bề mặt vật liệu cao, giảm chi phí và nhân công vệ sinh, bảo dưỡng.
– Khả năng kéo dài lên đến 300% nên không lo ngại với các tác động giãn nở nhiệt độ, thời tiết.
– ETFE độ bền xếp xỉ 42 MPa (6100 psi), dải nhiệt độ làm việc ở trong khoảng từ -185 độ C đến 150 độ C.
– Vật liệu ETFE có khả năng hấp thụ tia cực tím lên tới 90%
– Có độ bền cơ học vải bạt tốt
– Tấm màng căng ETFE chống chịu bức xạ năng lượng và bức xạ nhiệt trong thời gian dài rất tốt.
2. Nhược điểm của màng căng ETFE
– Tấm màng căng ETFE có độ bền tốt nhưng lại rất dễ bị thủng rách khi có các vật sắc nhọn tác động đâm vào.
3. Khả năng ứng dụng của vật liệu màng ETFE
Nhờ vào những ưu điểm và đặc tính vượt trội mà vật liệu màng ETFE được xem như là dạng vật liệu mới ứng dụng trọng thi công xây dựng nội – ngoại thất.
Một số ứng dụng của màng căng ETFE có thể kể đến như:
– Thi công các công trình có mái che màng căng ETFE hay kiến trúc xây dựng cần tuổi thọ cao như: Sân vận động, trường học, mái che bể bơi trong nhà, các công trình phục vụ cho các môn thể thao trong nhà, trung tâm triển khai, mái che trung tâm chính trị hay trung tâm nông nghiệp.
– Bên cạnh những công trình lớn, vật liệu ETFE còn được ứng dụng cho các công trình dân dụng:
+ Thay thế cho mái kính, mái nhà, mái lợp
+ Làm mái che màng căng ETFE cho lối đi
+ Mái che giếng trời
+ Sử dụng làm các kiến trúc trang trí mang tính độc đáo cao.